Quan chế Gia Long (1804) Quan_chế_nhà_Nguyễn

Phẩm phục của quan văn (trái) và quan võ (phải) do người Anh vẽ lại

Văn giai

  • Bậc trên nhất phẩm: Tôn nhân phủ Tôn nhân lệnh; Tam công (Thái sư, Thái phó, Thái bảo)
  • Chánh nhất phẩm: Tôn nhân phủ Tả Hữu tôn chính; Tam thiếu[2] (Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo)
  • Tòng nhất phẩm: Tham chính; Tham nghị; Thị trung Đại học sĩ
  • Chánh nhị phẩm: Lục bộ Thượng thư; Đô sát viện Tả Hữu Đô ngự sử
  • Tòng nhị phẩm: Lục bộ Tả Hữu[3] Tham tri; Tuần phủ; Đô sát viện Tả Hữu Phó đô ngự sử; Tán lý;
  • Chánh tam phẩm: Chánh thiêm sự; Thị trung Trực học sĩ; Thị trung học sĩ; Trực học sĩ các điện; Học sĩ các điện; Hiệp trấn các trấn; Cai bạ, Ký lục công đường các dinh
  • Tòng tam phẩm: Thiếu thiêm sự; Cai bạ Chính dinh; Tham tán các quân; Thượng bảo khanh; Thần sách quân Tham quân
  • Chánh tứ phẩm: Quốc tử giám Đốc học; Lục bộ Thiêm sự; Thượng bảo thiếu Khanh; Đông các học sĩ; Tham quân, Tham mưu các quân dinh; Cai bạ cung Trường Thọ; Tham hiệp các trấn
  • Tòng tứ phẩm: Quốc tử giám phó Đốc học; Tuyên phủ sứ; Thị trung tham luận, Điển quân các quân dinh; Cai bạ điển quân
  • Chánh ngũ phẩm: Thị nội tham luận; Thần sách quân Tham luận; Hàn lâm viện Thừa chỉ; Hàn lâm viện Thị giảng; Hàn lâm viện Thị độc; Hàn lâm viện Chế cáo; Hàn lâm viện Thị thư; Hàn lâm viện Tu soạn; Hàn lâm viện; Đốc học các trấn dinh
  • Tòng ngũ phẩm: Tham luận các quân dinh; phó Đốc học các dinh trấn; Cai bạ các biệt đạo; Điển quân tham luận[5]
    • Tản giai tòng ngũ phẩm: Chính dinh Tri bạ, Thị trung Cai án tri bạ; Thị nội Cai án tri bạ; Trường thọ cung Cai án tri bạ; Khôn Đức cung Cai án tri bạ; Tri bạ tàu; Trưởng đồ Tham luận; Tu thiện Cai án; Lục bộ Lệnh sử ty Câu kê; Đồ gia Cai án tri bạ; Đồ gia Lệnh sử ty Câu kê; Lệnh sử tàu ty Câu kê; Thần sách quân Thư ký cai án tri bạ; Thư ký các trấn dinh cai án tri bạ; Cai án tri bạ các biệt đạo; Khâm thiên giám Giám phó, Thái y viện phó Ngự y, Khâm thiên giám Chiêm hậu
  • Chánh lục phẩm: Tri phủ
  • Tòng lục phẩm: Thị thư viện; Cống sĩ viện
    • Tản giai tòng lục phẩm: Lục bộ Lệnh sử ty Cai hợp[6]; Thị trung Cai hợp; Thị nội Cai hợp; Thần sách quân Cai hợp; Trường Thọ cung Cai hợp; Khôn Đức cung Cai hợp; Cai hợp các quân dinh; Thái y viện Y chính; Đồ gia Lệnh sử ty Cai hợp; Lệnh sử tàu ty Cai hợp; Câu kê hai ty các trấn dinh
  • Chánh thất phẩm: Tri huyện; Tri châu
  • Tòng thất phẩm
    • Tản giai Tòng thất phẩm: Lục bộ Lệnh sử ty Thủ hợp; Thị trung Thủ hợp; Thị nội Thủ hợp; Thần sách quân Thủ hợp; Trường Thọ cung Thủ hợp; Khôn Đức cung Thủ hợp; Thủ hợp các quân dinh; Thái y viện Y phó; Đồ gia Lệnh sử ty Thủ hợp; Lệnh sử tàu ty Thủ hợp; Cai hợp hai ty các trấn dinh; Cai hợp ty Chiêm hậu các trấn dinh; Cai án tri bạ các trấn dinh; Bình luận các đầu nguồn, cửa biển; Cai hợp các biệt đạo; Cai hợp các thủ sở[7]
  • Chánh bát phẩm: Trợ giáo; Huấn đạo các huyện
  • Tòng bát phẩm:
    • Tản giai Tòng bát phẩm: Lục bộ Lệnh sử ty Bản ty; Trường thọ cung Lệnh sử ty Bản ty; Khôn Đức cung Lệnh sử ty Bản ty; Y viện Lệnh sử ty Bản ty; Đồ gia Lệnh sử ty Bản ty[8]; Lệnh sử tàu Bản ty; Chiêm hậu lại ty bản ty; Thủ hợp hai ty các trấn dinh; Chiêm hậu ty Thủ hợp các trấn dinh; Thủ hợp các biệt đạo; Thủ hợp các thủ sở[9]
  • Chánh cửu phẩm: Quốc tử giám Lễ sinh; Lễ sinh các phủ
  • Tòng cửu phẩm:
    • Tản giai Tòng cửu phẩm: Bản ty hai ty các dinh trấn; Chiêm hậu các dinh trấn; Lệnh sử các biệt đạo; Lệnh sử các thủ sở; Ký lục các phủ; Vị nhập lưu Ký lục, Thư lại các phủ; Đề lại các phủ huyện; Cai phủ tào; Ký lục tào; Lương y; Ngoại khoa Lương y; Pháp lục[10]; Tướng thần lại[10], Xã trưởng; Thôn trưởng; Trang trưởng; Cai trại; Tự thừa[11]; Cai hợp; Thủ hợp các cục tượng tức Nội tạo ty Thủ hợp[12]

Võ giai

  • Bậc trên nhất phẩm: Tôn nhân phủ Tôn nhân lệnh; Tam công (Thái sư, Thái phó, Thái bảo)
  • Chánh nhất phẩm: Tôn nhân phủ Tả Hữu tôn chính; Tam thiếu[2] (Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo), Chưởng quân Chưởng phủ sự; Chưởng Tượng chính; Thị trung Đô thống chế; Chưởng dinh
  • Tòng nhất phẩm: Chưởng quân Thự phủ sự; Thần sách Đô thống chế; Thị trung Phó Đô thống chế
  • Chánh nhị phẩm: Phó Tướng; Thần sách Phó Đô thống chế; Thị trung Thống chế; Thị nội Thống chế, Thủy dinh Thống chế
  • Tòng nhị phẩm: Phó Thống chế; Thị trung Vệ úy; Chưởng cơ
  • Chánh tam phẩm: Thị nội Vệ úy; Thần sách Vệ úy; Thị trung Phó Vệ úy; Thị trung Cai cơ; Đồ gia Chánh, Phó Quản cơ[13]; Thị nội Chánh, Phó Quản cơ; Chánh đồn Cai cơ; Trấn thủ; Lưu thủ
  • Tòng tam phẩm: Thị nội Phó Vệ úy; Thần sách Phó Vệ úy; Thủy dinh Phó Cai cơ[14]; Phó đồn Cai cơ; Tuần hải Chánh Đô dinh; Chư quân Vệ úy[15]
  • Chánh tứ phẩm: Chư quân Phó Vệ úy; Chư quân Chánh Quản cơ; Thần sách Chánh Quản cơ[16]; Thị nội Cai cơ; Thần sách Cai cơ; Trường Thọ cung Cai cơ; Tuần hải Phó Đô dinh
  • Tòng tứ phẩm: Thần sách Phó Quản cơ; Chư quân Phó Quản cơ; Tuyên úy Đại sứ Chánh Trưởng chi; Tuyên úy sứ Chánh Quản cơ; Tàu vụ[17] Chánh, Phó Quản cơ; Chư quân Cai cơ; Thị trung Cai đội, Đồ gia Cai đội; Đồ gia Phó đội;[18] Giám thành sứ; Án phủ sứ
  • Chánh ngũ phẩm: Thị nội Cai đội; Thần sách Cai đội; Trường Thọ cung Cai đội; Khôn Đức cung Cai đội; Thân vương phủ Cai đội; Thị trung Phó đội; Thần sách Chánh Hiệu úy; Tuyên úy Đại sứ Phó Trưởng chi; Tuyên úy sứ Phó Quản cơ; Chiêu thảo sứ; Phòng ngự sứ; Giám thành Phó sứ; Chư quân Cai cơ; Thủ sở Cai cơ
  • Tòng ngũ phẩm: Thị nội Phó đội; Thần sách Phó đội; Thần sách Phó Hiệu úy; Chánh Thủ hiệu; Trưởng hiệu; Tuyên úy Đồng Tri; Tuyên Úy Thiêm sự; Chư quân Cai đội; Sơn lăng Cai đội; Thái miếu Cai đội; Tư thiện Cai đội; Phó chi các biệt đạo; Chánh Hiệu úy, Tĩnh hải úy và Phi kỵ úy các biệt đạo;
    • Tản giai Tòng ngũ phẩm: Trường đà Chánh, Phó Quản cơ[19]
  • Chánh lục phẩm: Ngoại trù[20] Cai đội; Từ đường Cai đội[21]; Chư quân Phó đội; Phó thủ hiệu; Phó hiệu; Phòng ngự Đồng tri; Phòng ngự Thiêm sự; Chiêu thảo Đồng tri: Chiêu thảo Thiêm sự; Phó hiệu úy; Tĩnh hải Phó úy; Phi kỵ Phó úy; Phó úy các biệt đạo; Thuộc kiên[22] Cai đội; Thuộc kiên Phó đội; Cai đội các dinh trấn, biệt đạo, thủ sở
    • Tản giai Chánh lục phẩm: Cai đội các đơn vị Thủ ngự cửa ải[23], Thủ ngự bả lệnh[24], Trường đà[19], Tiểu hầu, Công khố, Cục tượng, Công xa, Tòng quân; Cai đội hàm
  • Tòng lục phẩm: Đội trưởng của các quân Thị trung, Thị Nội, Thần sách; Đội trưởng cung Trường Thọ, cung Khôn Đức, các phủ vương tử vương tôn; Đội trưởng các chư quân; Chánh thuộc hiệu Cai đội và Phó đội biệt đạo dành cho các phiên thần; Đội trưởng các đơn vị Sơn lăng, Thái miếu, Tư Thiện, Ngoại trù, Từ đường; Đội trưởng các cơ Thuộc kiên, các dinh trấn; Các phiên thần làm Cai đội tòng quân; Đội trưởng các biệt đạo; Đội trưởng các thủ sở; Các phiên thần làm phó Thuộc hiệu và Đội trưởng
    • Tản giai Tòng lục phẩm: Bả lệnh Phó đội; Tiểu hầu Phó đội
  • Chánh thất phẩm: Không có
  • Tòng thất phẩm
    • Tản giai Tòng thất phẩm: Khám lý; Khám lý hàm; Đề đốc các phủ; Tiểu hầu Đề lãnh hàm; Tiểu hầu Đội trưởng; Đề lãnh các khố; Trường đà Đề lãnh hàm; Trường đà Đội trưởng; Đội trưởng các đơn vị Trường đà, Bả lệnh, Công khố, Tòng quân; Đội trưởng hàm
  • Chánh bát phẩm: Không có
  • Tòng bát phẩm
    • Tản giai Tòng bát phẩm: Tiểu hầu Chánh Cai quan; Chánh Cai quan các cục tượng; Tiểu hầu Cai quản; Cai quản các cục tượng; Thứ đội trưởng các thuyền đội; Thứ đội trưởng các đơn vị Bả lệnh, Công Khố, Công xa
  • Chánh cửu phẩm: Không có
  • Tòng cửu phẩm
    • Tản giai Tòng cửu phẩm: Tiểu hầu Chánh Ty quan; Chánh Ty quan các cục tượng; Tiểu hầu Ty quan; Ty quan các cục tượng; Thứ đội trưởng hàm; Cai huyện; Vị nhập lưu Cai thuộc; Các phiên thần làm Cai châu và Cai tổng; Cai tổng hàm; Các phiên thần làm Phó châu và Phó tổng; Phó tổng hàm; Thủ hợp các cục tượng.